Quy trình sát hạch cấp giấy phép lái xe ôtô hạng C (16/04/2023)
Quy trình sát hạch cấp giấy phép lái xe ô tô hạng C gồm: Sát hạch lý thuyết. Sát hạch mô phỏng tình huống giao thông và Sát hạch thực hành
I - SÁT HẠCH LÝ THUYẾT
Ảnh: Thí sinh đang thực hiện bài sát hạch lý thuyết
Người dự sát hạch (thí sinh) vào phòng Sát hạch lý thuyết xuất trình Căn cươc công dân hoặc Chứng minh nhân dân, phiếu thu lệ phí sát hạch, tiếp nhận máy tính tại phòng Sát hạch lý thuyết. Chọn hạng xe sát hạch, khóa, số báo danh dự sát hạch và thực hiện bài sát hạch lý thuyết.
- Thời gian làm bài: 24 phút
- Mỗi đề sát hạch gồm 40 câu hỏi, mỗi câu hỏi trong đề sát hạch có từ 01 đến 04 ý trả lời và có 01 ý đúng;
- Khi hoàn thành bài sát hạch hoặc hết thời gian quy định, tất cả các câu trả lời của thí sinh (kể cả các câu hỏi chưa trả lời hết) được máy tự động chấm điểm và lưu lại trong máy chủ;
Công nhận kết quả: Thang điểm 40
- Điểm đạt đối với hạng C: Từ36 điểm trở.
II - SÁT HẠCH MÔ PHỎNG
Thực hiện trên máy vi tính có cài đặt phần mềm sát hạch của Tổng cục Đường bộ Việt Nam (Ngân hàng đề là 120 clip mô phỏng tình huống giao thông). Thí sinh tiếp nhận máy vi tính, nhập số báo danh, kiểm tra thông tin và chọn ô “Vào thi” để bắt đầu bài Sát hạch.
Mỗi đề sát hạch 10 clip. Mỗi clip thí sinh phải bấm phím chọn thời gian vị trí xãy ra tình huống giao thông. Sau khi hoàn thành bài kiểm tra hoặc hết thời gian của mỗi clip (kể cả các clip chưa trả lời hết) được máy tính tự động chấm điểm và lưu lại trong máy chủ.
Thời gian làm bài: Phụ thuộc vào tổng thời gian của 10 Clip
Thang điểm 50, điểm đạt từ 35 điểm trở lên.
III - SÁT HẠCH THỰC HÀNH: Sát hạch kỹ nãng lái xe trong hình và trên đường
A - Sát hạch lái xe trong hình:
- Đối với hạng C trên ô tô sát hạch không có sát hạch viên;
- Thí sinh tiếp nhận ô tô sát hạch, thực hiện bài sát hạch thực hành lái xe trong hình;
- Thí sinh dự sát hạch lái xe hạng C: thực hiện liên hoàn 10 bài gồm:
- Bài 1: Xuất phát;(Xem chi tiết)
- Bài 2: Dừng và khởi hành xe ngang dốc;(Xem chi tiết)
- Bài 3: Ghép xe vào nơi đỗ;(Xem chi tiết)
- Bài 4: Qua ngã tư có tín hiệu điều khiển giao thông (04 lần; lần 1 đi thẳng );(Xem chi tiết)
- Bài 5: Qua vệt bánh xe và đường vòng vuông góc;(Xem chi tiết)
- Qua ngã tư có tín hiệu điều khiển giao thông (lần 2 đi thẳng );(Xem chi tiết)
- Bài 6: Qua đường vòng quanh co;(Xem chi tiết)
- Qua ngã tư có tín hiệu điều khiển giao thông (lần 3 rẽ trái);(Xem chi tiết)
- Bài 7: Thay đổi số trên đường bằng;(Xem chi tiết)
- Bài 8: Tạm dừng ở chỗ có đường sắt chạy qua;(Xem chi tiết)
- Bài 9: Dừng xe nhường đường cho người đi bộ;(Xem chi tiết)
- Qua ngã tư có tín hiệu điều khiển giao thông (lần 4 rẽ phải);(Xem chi tiết)
- Bài 10: Kết thúc.(Xem chi tiết)
Trong sân sát hạch, ngoài khu vực những bài sát hạch, thí sinh sẽ gặp tình huống nguy hiểm; tình huống này xuất hiện ngẫu nhiên, bất ngờ tại 05 vị trí. (Xem chi tiết)
Trong quá trình sát hạch, thí sinh phải thực hiện đúng trình tự; chấp hành quy tắc giao thông đường bộ; giữ động cơ hoạt động liên tục; tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút; tốc độ xe chạy (trừ bài thay đổi số trên đường bằng) không quá 20 km/h đối với xe hạng C, nếu không thực hiện được sẽ bị trừ điểm như quy định tại các bài sát hạch.
Công nhận kết quả:
a) Thời gian thực hiện các bài sát hạch đối với hạng C: 20 phút;
b) Thang điểm: 100 điểm;
c) Điểm đạt: Từ 80 điểm trở lên
B - Sát hạch lái xe trên đường: (Sát hạch trên xe có gắn thiết bị điện tử chấm điểm tự động và có 01 sát hạch viên trên xe).(Xem chi tiêt)
Người dự sát hạch tiếp nhận ô tô sát hạch và thực hiện bài sát hạch lái xe trên đường
Thí sinh thực hiện bài sát hạch lái xe trên đường giao thông công cộng, dài tối thiểu 02km, có đủ tình huống theo quy định (đoạn đường do Sở Giao thông vận tải lựa chọn sau khi thống nhất với cơ quan quản lý giao thông có thẩm quyền và đăng ký với Tổng cục Đường bộ Việt Nam);
Các bài thực hiện: Khởi hành theo hiệu lệnh “Bắt đầu” phát ra trên loa của xe sát hạch và Thí sinh thực hiện các thao tác “Tăng số”, “Giảm số”, “Kết thúc” khi có hiệu lệnh trên loa của xe .
Trong quá trình sát hạch, thí sinh phải thực hiện đúng trình tự; chấp hành quy tắc giao thông đường bộ;
Công nhận kết quả:
- Thang điểm: 100 điểm;
- Điểm đạt: Từ 80 điểm trở lên;
* SÁT HẠCH LÁI XE TRONG HÌNH
Ô tô sát hạch dừng trước vạch này chờ tín hiệu và thực hiện các thao tác khi khởi hành xe để thực hiện bài xuất phát.
Ô tô sát hạch đi qua vạch này khi kết thúc bài sát hạch.
Hình 1: Hình bài sát hạch xuất phát
Các bước thực hiện
1. Thí sinh thắt dây an toàn, dừng xe trước vạch xuất phát, chờ hiệu lệnh;
2. Khi có lệnh xuất phát (đèn xanh trên xe bật sáng, tiếng loa trên xe báo lệnh xuất phát), bật đèn xi nhan trái, lái xe xuất phát;
3. Tắt xi nhan trái ở khoảng cách 5 mét sau vạch xuất phát (đèn xanh trên xe tắt);
4. Lái xe đến bài sát hạch tiếp theo.
Yêu cầu đạt được
1. Thắt dây an toàn trước khi xuất phát;
2. Khởi hành nhẹ nhàng, không bị rung giật, trong khoảng thời gian 20 giây;
3. Bật đèn xi nhan trái trước khi xuất phát;
4. Tắt đèn xi nhan trái ở khoảng cách 5 mét sau vạch xuất phát (đèn xanh trên xe tắt);
5. Giữ động cơ hoạt động liên tục;
6. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút;
7. Lái xe theo quy tắc giao thông đường bộ.
8. Tốc độ xe chạy không quá 20 km/h
Các lỗi bị trừ điểm
1. Không thắt dây an toàn, bị trừ 05 điểm;
2. Không bật đèn xi nhan trái khi xuất phát, bị trừ 05 điểm;
3. Không tắt đèn xi nhan trái ở khoảng cách 05 mét sau vạch xuất phát (đèn xanh trên xe tắt), bị trừ 05 điểm;
4. Không bật và tắt đèn xi nhan trái kịp thời bị trừ 05 điểm;
5. Quá 20 giây kể từ khi có lệnh xuất phát (đèn xanh trên xe bật sáng) không đi qua vạch xuất phát, bị trừ 05 điểm;
6. Quá 30 giây kể từ khi có lệnh xuất phát (đèn xanh trên xe bật sáng) không đi qua vạch xuất phát, bị truất quyền sát hạch.
7. Lái xe lên vỉa hè bị truất quyền sát hạch;
8. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền sát hạch;
9. Lái xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
10. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
11. Lái xe quá tốc độ quy định, cứ 3 giây bị trừ 01 điểm.
(Quay về 10 bài liên hoàn)
Bài 2. Dừng xe, khởi hành trên dốc lên.
Trên đường dốc lên có chiều dài 15 m, độ dốc 10 %, cách chân dốc tối thiểu 06 m kẻ vạch “vạch dừng lại” và lắp biển báo: “dừng lại” để yêu cầu ô tô sát hạch dừng và khởi hành xe trên dốc.
Hình 2: Hình bài sát hạch dừng và khởi hành xe trên dốc
Các bước thực hiện
1. Dừng xe để khoảng cách từ hình chiếu thanh cản phía trước của xe xuống mặt đường đến vạch dừng (khoảng cách A) không quá 500mm;
2. Khởi hành lên dốc nhẹ nhàng, không bị tụt dốc, bảo đảm thời gian quy định;
3. Lái xe đến bài sát hạch tiếp theo.
Yêu cầu đạt được
1. Dừng xe cách vạch dừng quy định không quá 500mm;
2. Khởi hành xe êm dịu, không bị tụt dốc quá 500mm;
3. Xe qua vị trí dừng trong khoảng thời gian 30 giây;
4. Giữ động cơ hoạt động liên tục;
5. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút;
6. Lái xe theo quy tắc giao thông đường bộ;
7. Tốc độ xe chạy không quá 20 km/h.
Các lỗi bị trừ điểm
1. Không dừng xe ở vạch dừng quy định, bị truất quyền sát hạch;
2. Dừng xe chưa đến vạch dừng quy định (A > 500mm), bị trừ 05 điểm;
3. Dừng xe quá vạch dừng quy định, bị truất quyền sát hạch;
4. Quá thời gian 30 giây kể từ khi dừng xe không khởi hành xe qua vạch dừng, bị truất quyền sát hạch;
5. Xe bị tụt dốc quá 50 cm kể từ khi dừng xe, bị truất quyền sát hạch;
6. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền sát hạch;
7. Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
8. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
9. Lái xe quá tốc độ quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm.
10. Tổng thời gian đến bài sát hạch đang thực hiện quá quy định, cứ 03 giây bị 1 trừ 1 điểm;
11. Điểm sát hạch dưới 80 điểm, bị truất quyền sát hạch.
Hình 3: Hình bài sát hạch ghép xe dọc vào nơi đỗ đối với hạng C
Các bước thực hiện
1. Lái xe tiến vào khoảng cách khống chế để lùi vào nơi ghép xe dọc
2. Lùi để ghép xe vào nơi đỗ;
3. Dừng xe ở vị trí đỗ quy định;
4. Lái xe qua vạch kết thúc bài sát hạch và đến bài sát hạch tiếp theo.
Yêu cầu đạt được
1. Đi đúng hình quy định của hạng xe sát hạch;
2. Bánh xe không đè vào vạch giới hạn hình sát hạch;
3. Giữ động cơ hoạt động liên tục;
4. Hoàn thành bài sát hạch trong thời gian 02 phút.
5. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút;
6. Tốc độ xe chạy không quá 20 km/h
Các lỗi bị trừ điểm
1. Đi không đúng hình của hạng xe thi, bị truất quyền sát hạch;
2. Bánh xe đè vào vạch giới hạn hình sát hạch, mỗi lần bị trừ 5 điểm;
3. Bánh xe đè vào vạch giới hạn hình sát hạch, cứ quá 05 giây bị trừ 05 điểm;
4. Ghép xe không đúng vị trí quy định (toàn bộ thân xe nằm trong khu vực ghép xe nhưng không có tín hiệu báo kết thúc), bị trừ 05 điểm;
5. Chưa ghép được xe vào nơi đỗ (khi kết thúc bài sát hạch, còn một phần thân xe nằm ngoài khu vực ghép xe), bị truất quyền sát hạch;
6. Thời gian thực hiện bài sát hạch, cứ quá 02 phút, bị trừ 05 điểm.
7. Lái xe lên vỉa hè bị truất quyền sát hạch;
8. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền sát hạch;
9. Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
10. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
11. Xe quá tốc độ quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm.
12. Tổng thời gian đến bài sát hạch đang thực hiện quá quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm;
13. Điểm sát hạch dưới 80 điểm, bị truất quyền sát hạch.
Bài 4: Qua ngã tư có tín hiệu điều khiển giao thông
Tại nơi giao nhau giữa hai đường hai chiều cùng cấp, lắp hệ thống đèn tín hiệu điều khiển giao thông, kẻ vạch “vạch dừng lại”, vạch “đi bộ qua đường vuông góc” và lắp biển báo “hướng đi phải theo”, biển “đường giao nhau” và biển “giao nhau có tín hiệu đèn” để yêu cầu ô tô sát hạch dừng xe tại ngã tư theo tín hiệu đèn điều khiển giao thông để nhường đường cho người đi bộ.
Hình 4: Hình bài sát hạch qua ngã tư
Các bước thực hiện
1. Chấp hành theo tín hiệu đèn điều khiển giao thông:
- Đèn tín hiệu màu đỏ phải dừng lại;
- Đèn tín hiệu màu xanh hoặc vàng được phép đi.
2. Dừng xe để khoảng cách từ hình chiếu thanh cản phía trước của xe xuống mặt đường đến vạch dừng (khoảng cách A) không quá 500mm;
3. Lái xe qua ngã tư trong thời gian quy định;
4. Lái xe qua ngã tư không vi phạm vạch kẻ đường;
5. Lái xe đến bài sát hạch tiếp theo.
Yêu cầu đạt được
1. Chấp hành theo tín hiệu đèn điều khiển giao thông;
2. Dừng xe cách vạch dừng quy định không quá 500mm;
3. Lái xe qua ngã tư trong thời gian 20 giây;
4. Lái xe qua ngã tư không vi phạm quy tắc giao thông đường bộ;
5. Giữ động cơ hoạt động liên tục;
6. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút;
7. Tốc độ xe chạy không quá 20 km/h
Các lỗi bị trừ điểm
1. Vi phạm tín hiệu đèn điều khiển giao thông (đi qua ngã tư khi đèn tín hiệu màu đỏ), bị trừ 10 điểm;
2. Dừng xe quá vạch dừng quy định, bị trừ 05 điểm;
3. Dừng xe chưa đến vạch dừng quy định (A > 500mm), bị trừ 05 điểm;
4. Quá 20 giây từ khi đèn tín hiệu màu xanh bật sáng không lái xe qua được vạch kết thúc ngã tư, bị trừ 05 điểm;
5. Quá 30 giây từ khi đèn tín hiệu màu xanh bật sáng không lái xe qua được vạch kết thúc ngã tư, bị truất quyền sát hạch;
6. Lái xe vi phạm vạch kẻ đường để thiết bị báo không thực hiện đúng trình tự bài thi, bị truất quyền sát hạch.
7. Lái xe lên vỉa hè bị truất quyền sát hạch;
8. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền sát hạch;
9. Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
10. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
11. Xe quá tốc độ quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm.
12. Tổng thời gian đến bài sát hạch đang thực hiện quá quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm;
13. Điểm sát hạch dưới 80 điểm, bị truất quyền sát hạch.
Bài 5. Qua vệt bánh xe và đường vòng vuông góc
Hình vệt bánh xe nằm phía bên phải theo chiều xe chạy, gồm 02 vạch dọc song song với nhau và song song với trục dọc của đường; sau hình vệt bánh xe kẻ 02 hình vuông góc nối tiếp với nhau theo chiều ngược lại,
Hình 5: Bài Qua vệt bánh xe và đường vòng vuông góc
Các bước thực hiện
1. Lái xe để bánh xe trước và bánh xe sau bên lái phụ qua vùng giới hạn của hình vệt bánh xe;
2. Lái xe qua đường vòng vuông góc trong vùng giới hạn của hình sát hạch trong thời gian 2 phút;
3. Lái xe qua vạch kết thúc bài sát hạch và đến bài sát hạch tiếp theo.
Yêu cầu đạt được
1. Đi đúng hình quy định của hạng xe sát hạch;
2. Bánh xe trước và bánh xe sau bên lái phụ qua vùng giới hạn của hình vệt bánh xe;
3. Bánh xe không đè vào vạch giới hạn hình sát hạch;
4. Hoàn thành bài sát hạch trong thời gian 02 phút.
5. Giữ động cơ hoạt động liên tục;
6. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút;
7. Tốc độ xe chạy không quá 20 km/h
Các lỗi bị trừ điểm
1. Đi không đúng hình của hạng xe sát hạch, bị truất quyền sát hạch;
2. Bánh xe trước và bánh xe sau bên lái phụ không qua vùng giới hạn của hình vệt bánh xe, bị truất quyền sát hạch;
3. Bánh xe đè vào vạch giới hạn hình sát hạch, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
4. Bánh xe đè vào vạch giới hạn hình sát hạch, cứ quá 03 giây, bị trừ 05 điểm;
5. Thời gian thực hiện bài sát hạch, cứ quá 02 phút, bị trừ 05 điểm.
6. Lái xe lên vỉa hè bị truất quyền sát hạch;
7. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền sát hạch;
8. Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
9. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
10. Xe quá tốc độ quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm.
11. Tổng thời gian đến bài sát hạch đang thực hiện quá quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm;
12. Điểm thi dưới 80 điểm, bị truất quyền sát hạch.
Qua ngã tư có tín hiệu điều khiển giao thông (lần 2 đi thẳng)
Tại nơi giao nhau giữa hai đường hai chiều cùng cấp, lắp hệ thống đèn tín hiệu điều khiển giao thông, kẻ vạch “vạch dừng lại”, vạch “đi bộ qua đường vuông góc” và lắp biển báo “hướng đi phải theo”, biển “đường giao nhau” và biển “giao nhau có tín hiệu đèn” để yêu cầu ô tô sát hạch dừng xe tại ngã tư theo tín hiệu đèn điều khiển giao thông để nhường đường cho người đi bộ.
Hình bài sát hạch qua ngã tư
Các bước thực hiện
1. Chấp hành theo tín hiệu đèn điều khiển giao thông:
- Đèn tín hiệu màu đỏ phải dừng lại;
- Đèn tín hiệu màu xanh hoặc vàng được phép đi.
2. Dừng xe để khoảng cách từ hình chiếu thanh cản phía trước của xe xuống mặt đường đến vạch dừng (khoảng cách A) không quá 500mm;
3. Lái xe qua ngã tư trong thời gian quy định;
4. Lái xe qua ngã tư không vi phạm vạch kẻ đường;
5. Lái xe đến bài sát hạch tiếp theo.
Yêu cầu đạt được
1. Chấp hành theo tín hiệu đèn điều khiển giao thông;
2. Dừng xe cách vạch dừng quy định không quá 500mm;
3. Lái xe qua ngã tư trong thời gian dưới 20 giây;
4. Lái xe qua ngã tư không vi phạm quy tắc giao thông đường bộ;
5. Giữ động cơ hoạt động liên tục;
6. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút;
7. Tốc độ xe chạy không quá 20 km/h
Các lỗi bị trừ điểm
1. Vi phạm tín hiệu đèn điều khiển giao thông (đi qua ngã tư khi đèn tín hiệu màu đỏ), bị trừ 10 điểm;
2. Dừng xe quá vạch dừng quy định, bị trừ 05 điểm;
3. Dừng xe chưa đến vạch dừng quy định (A > 500mm), bị trừ 05 điểm;
4. Quá 20 giây từ khi đèn tín hiệu màu xanh bật sáng không lái xe qua được vạch kết thúc ngã tư, bị trừ 05 điểm;
5. Quá 30 giây từ khi đèn tín hiệu màu xanh bật sáng không lái xe qua được vạch kết thúc ngã tư, bị truất quyền sát hạch;
6. Lái xe vi phạm vạch kẻ đường để thiết bị báo không thực hiện đúng trình tự bài thi, bị truất quyền sát hạch.
7. Lái xe lên vỉa hè bị truất quyền sát hạch;
8. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền sát hạch;
9. Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
10. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
11. Xe quá tốc độ quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm.
12. Tổng thời gian đến bài sát hạch đang thực hiện quá quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm;
13. Điểm sát hạch dưới 80 điểm, bị truất quyền sát hạch.
Bài 6. Lái xe qua đường vòng quanh co
Hình quanh co gồm 02 nửa hình vòng tròn nối tiếp với nhau ngược chiều, tạo thành hình chữ S.
Hình 6: Hình bài sát hạch qua đường vòng quanh co
Các bước thực hiện
1. Lái xe qua đường vòng quanh co trong vùng giới hạn của hình sát hạch trong thời gian 2 phút;
2. Lái xe qua vạch kết thúc bài sát hạch và đến bài sát hạch tiếp theo.
Yêu cầu đạt được
1. Đi đúng hình quy định của hạng xe sát hạch;
2. Bánh xe không đè vào vạch giới hạn hình sát hạch;
3. Hoàn thành bài sát hạch trong thời gian 02 phút.
4. Giữ động cơ hoạt động liên tục;
5. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút;
6. Tốc độ xe chạy không quá 20 km/h
Các lỗi bị trừ điểm
1. Đi không đúng hình của hạng xe sát hạch, bị truất quyền sát hạch;
2. Bánh xe đè vào vạch giới hạn hình sát hạch, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
3. Bánh xe đè vào vạch giới hạn hình sát hạch, cứ quá 05 giây bị trừ 05 điểm;
4. Thời gian thực hiện bài sát hạch, cứ quá 02 phút, bị trừ 05 điểm.
5. Lái xe lên vỉa hè bị truất quyền sát hạch;
6. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền sát hạch;
7. Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
8. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
9. Lái xe quá tốc độ quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm.
10. Tổng thời gian đến bài sát hạch đang thực hiện quá quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm;
11. Điểm sát hạch dưới 80 điểm, bị truất quyền sát hạch.
- Qua ngã tư có tín hiệu điều khiển giao thông (lần 3 rẽ trái)
Tại nơi giao nhau giữa hai đường hai chiều cùng cấp, lắp hệ thống đèn tín hiệu điều khiển giao thông, kẻ vạch “vạch dừng lại”, vạch “đi bộ qua đường vuông góc” và lắp biển báo “hướng đi phải theo”, biển “đường giao nhau” và biển “giao nhau có tín hiệu đèn” để yêu cầu ô tô sát hạch dừng xe tại ngã tư theo tín hiệu đèn điều khiển giao thông để nhường đường cho người đi bộ.
Hình: Hình bài sát hạch qua ngã tư (lần 3 rẽ trái)
Các bước thực hiện
1. Chấp hành theo tín hiệu đèn điều khiển giao thông:
- Đèn tín hiệu màu đỏ phải dừng lại;
- Đèn tín hiệu màu xanh hoặc vàng được phép đi.
2. Dừng xe để khoảng cách từ hình chiếu thanh cản phía trước của xe xuống mặt đường đến vạch dừng (khoảng cách A) không quá 500mm;
3. Bật đèn xi nhan trái khi qua ngã tư rẽ trái;
4. Lái xe qua ngã tư trong thời gian quy định;
5. Lái xe qua ngã tư không vi phạm vạch kẻ đường;
6. Lái xe đến bài sát hạch tiếp theo.
Yêu cầu đạt được
1. Chấp hành theo tín hiệu đèn điều khiển giao thông;
2. Dừng xe cách vạch dừng quy định không quá 500mm;
3. Bật đèn xi nhan trái khi rẽ trái;
4. Xe qua ngã tư trong thời gian dưới 20 giây;
5. Lái xe qua ngã tư không vi phạm quy tắc giao thông đường bộ;
6. Giữ động cơ hoạt động liên tục;
7. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút;
8. Tốc độ xe chạy không quá 20 km/h
Các lỗi bị trừ điểm
1. Vi phạm tín hiệu đèn điều khiển giao thông (đi qua ngã tư khi đèn tín hiệu màu đỏ), bị trừ 10 điểm;
2. Dừng xe quá vạch dừng quy định, bị trừ 05 điểm;
3. Dừng xe chưa đến vạch dừng quy định (A > 500mm), bị trừ 05 điểm;
4. Không bật đèn xi nhan khi rẽ trái bị trừ 05 điểm;
5. Quá 20 giây từ khi đèn tín hiệu màu xanh bật sáng không lái xe qua được vạch kết thúc ngã tư, bị trừ 05 điểm;
6. Quá 30 giây từ khi đèn tín hiệu màu xanh bật sáng không lái xe qua được vạch kết thúc ngã tư, bị truất quyền sát hạch;
7. Lái xe vi phạm vạch kẻ đường để thiết bị báo không thực hiện đúng trình tự bài thi, bị truất quyền sát hạch.
8. Lái xe lên vỉa hè bị truất quyền sát hạch;
9. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền sát hạch;
10. Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
11. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
12. Xe quá tốc độ quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm.
13. Tổng thời gian đến bài sát hạch đang thực hiện quá quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm;
14. Điểm sát hạch dưới 80 điểm, bị truất quyền sát hạch.
Bài 7. Thay đổi số trên đường bằng
Trên đoạn đường bằng có độ dài 50 m, cách đầu đoạn đường lắp biển báo phụ thứ nhất “bắt đầu tăng số, tốc độ” và cách biển báo phụ thứ nhất 25 m lắp biển báo phụ thứ hai “bắt đầu giảm số, tốc độ”, cách biển báo phụ thứ hai 25 m lắp biển báo phụ “kết thúc giảm số, tốc độ”.
Hình 7: Hình bài sát hạch thay đổi số trên đường bằng
Các bước thực hiện
1. Trên quãng đường 25m kể từ khi bắt đầu vào bài sát hạch, phải thay đổi số và tốc độ như sau:
a) Tăng từ số 1 lên số 2 và tốc độ trên 20km/h;
2. Trên quãng đường 25m còn lại của bài sát hạch phải thay đổi số giảm từ số 2 về số 1 và giảm tốc độ dưới 20km/h;
3. Lái xe đến bài sát hạch tiếp theo.
Yêu cầu đạt được
1. Trên quãng đường 20m kể từ khi bắt đầu vào bài sát hạch, phải thay đổi số và tốc độ từ số 1 lên số 2 và trên 20km/h;
2. Trên quãng đường 25m còn lại của bài sát hạch phải thay đổi số và tốc độ ngược lại.
3. Hoàn thành bài sát hạch trong thời gian 2 phút.
4. Lái xe theo quy tắc giao thông đường bộ;
5. Giữ động cơ hoạt động liên tục;
6. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút;
Các lỗi bị trừ điểm
1. Không thay đổi số theo quy định, bị trừ 05 điểm;
2. Không thay đổi tốc độ theo quy định, bị trừ 05 điểm;
3. Không thay đổi đúng số và đúng tốc độ quy định, bị trừ 05 điểm;
4. Thời gian thực hiện bài sát hạch, cứ quá 02 phút, bị trừ 05 điểm.
5. Lái xe lên vỉa hè bị truất quyền sát hạch;
6. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền sát hạch;
7. Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
8. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
9. Tổng thời gian đến bài sát hạch đang thực hiện quá quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm;
10. Điểm sát hạch dưới 80 điểm, bị truất quyền sát hạch.
Bài 8: Tạm dừng ở chỗ có đường sắt chạy qua
Trên mặt đường bố trí 02 thanh ray đường sắt, tạo tình huống giả định có đường bộ giao nhau với đường sắt không có rào chắn, không có người điều khiển giao thông; cách ray ngoài cùng của đường sắt tối thiểu 5,0 m kẻ vạch “vạch dừng lại” và lắp biển báo “giao nhau với đường sắt không có rào chắn”, biển “nơi đường sắt giao vuông góc với đường bộ” và biển báo: “dừng lại” để yêu cầu dừng ô tô sát hạch ở chỗ có đường sắt chạy qua.
Hình 8: Hình bài sát hạch tạm dừng ở chỗ có đường sắt chạy qua
Các bước thực hiện
1. Dừng xe để khoảng cách từ hình chiếu thanh cản phía trước của xe xuống mặt đường đến vạch dừng (Khoảng cách A) không quá 500mm;
2. Lái xe đến bài sát hạch tiếp theo.
Yêu cầu đạt được
1. Dừng xe cách vạch dừng quy định không quá 500mm;
2. Giữ động cơ hoạt động liên tục;
3. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút;
4. Lái xe theo quy tắc giao thông đường bộ;
5. Tốc độ xe chạy không quá 20 km/h .
Các lỗi bị trừ điểm
1. Không dừng xe ở vạch dừng quy định, bị trừ 05 điểm;
2. Dừng xe chưa đến vạch dừng quy định (A > 500mm), bị trừ 05 điểm;
3. Dừng xe quá vạch dừng quy định, bị trừ 05 điểm.
4. Lái xe lên vỉa hè bị truất quyền sát hạch;
5. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền sát hạch;
6. Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
7. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
8. Xe quá tốc độ quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm.
9. Tổng thời gian đến bài sát hạch đang thực hiện quá quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm;
10. Điểm sát hạch dưới 80 điểm, bị truất quyền sát hạch.1. Không dừng xe ở vạch dừng quy định, bị trừ 05 điểm;
2. Dừng xe chưa đến vạch dừng quy định (A > 500mm), bị trừ 05 điểm;
3. Dừng xe quá vạch dừng quy định, bị trừ 05 điểm.
4. Lái xe lên vỉa hè bị truất quyền sát hạch;
5. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền sát hạch;
6. Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
7. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
8. Xe quá tốc độ quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm.
9. Tổng thời gian đến bài sát hạch đang thực hiện quá quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm;
10. Điểm sát hạch dưới 80 điểm, bị truất quyền sát hạch.
Bài 9. Dừng xe nhường đường cho người đi bộ.
Tại vị trí người đi bộ qua đường kẻ vạch “vạch dừng lại”, vạch “đi bộ qua đường vuông góc với đường” và lắp các biển báo: “dừng lại” và “đường người đi bộ sang ngang” để yêu cầu ô tô sát hạch dừng xe nhường đường cho người đi bộ.
Hình 9: Hình bài sát hạch nhường đường cho người đi bộ
Các bước thực hiện:
1. Dừng xe để khoảng cách từ hình chiếu thanh cản phía trước của xe xuống mặt đường đến vạch dừng (khoảng cách A) không quá 500mm;
2. Lái xe đến bài sát hạch tiếp theo.
Yêu cầu đạt được:
1. Dừng xe cách vạch dừng quy định không quá 500mm;
2. Giữ động cơ hoạt động liên tục;
3. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút;
4. Lái xe theo quy tắc giao thông đường bộ;
5. Tốc độ xe chạy không quá 20 km/h
Các lỗi bị trừ điểm
1. Không dừng xe ở vạch dừng quy định, bị trừ 05 điểm;
2. Dừng xe chưa đến vạch dừng quy định ( A > 500mm), bị trừ 05 điểm;
3. Dừng xe quá vạch dừng quy định, bị trừ 05 điểm.
4. Lái xe lên vỉa hè bị truất quyền sát hạch;
5. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền sát hạch;
6. Lái xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
7. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 5 điểm;
8. Lái xe quá tốc độ quy định, cứ 3 giây bị trừ 01 điểm.
9. Tổng thời gian đến bài sát hạch đang thực hiện quá quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm;
10. Điểm sát hạch dưới 80 điểm, bị truất quyền sát hạch.
- Qua ngã tư có tín hiệu điều khiển giao thông (lần 4 rẽ phải)
Tại nơi giao nhau giữa hai đường hai chiều cùng cấp, lắp hệ thống đèn tín hiệu điều khiển giao thông, kẻ vạch “vạch dừng lại”, vạch “đi bộ qua đường vuông góc” và lắp biển báo “hướng đi phải theo”, biển “đường giao nhau” và biển “giao nhau có tín hiệu đèn” để yêu cầu ô tô sát hạch dừng xe tại ngã tư theo tín hiệu đèn điều khiển giao thông để nhường đường cho người đi bộ.
Hình: Hình bài sát hạch qua ngã tư (lần 4 rẽ phải)
Các bước thực hiện
1. Chấp hành theo tín hiệu đèn điều khiển giao thông:
- Đèn tín hiệu màu đỏ phải dừng lại;
- Đèn tín hiệu màu xanh hoặc vàng được phép đi.
2. Dừng xe để khoảng cách từ hình chiếu thanh cản phía trước của xe xuống mặt đường đến vạch dừng (khoảng cách A) không quá 500mm;
3. Bật đèn xi nhan trái khi qua ngã tư rẽ trái;
4. Lái xe qua ngã tư trong thời gian quy định;
5. Lái xe qua ngã tư không vi phạm vạch kẻ đường;
6. Lái xe đến bài sát hạch tiếp theo.
Yêu cầu đạt được
1. Chấp hành theo tín hiệu đèn điều khiển giao thông;
2. Dừng xe cách vạch dừng quy định không quá 500mm;
3. Bật đèn xi nhan trái khi rẽ trái;
4. Xe qua ngã tư trong thời gian 20 giây;
5. Lái xe qua ngã tư không vi phạm quy tắc giao thông đường bộ;
6. Giữ động cơ hoạt động liên tục;
7. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút;
8. Tốc độ xe chạy không quá 20 km/h
Các lỗi bị trừ điểm
1. Vi phạm tín hiệu đèn điều khiển giao thông (đi qua ngã tư khi đèn tín hiệu màu đỏ), bị trừ 10 điểm;
2. Dừng xe quá vạch dừng quy định, bị trừ 05 điểm;
3. Dừng xe chưa đến vạch dừng quy định (A > 500mm), bị trừ 05 điểm;
4. Không bật đèn xi nhan khi rẽ trái bị trừ 05 điểm;
5. Quá 20 giây từ khi đèn tín hiệu màu xanh bật sáng không lái xe qua được vạch kết thúc ngã tư, bị trừ 05 điểm;
6. Quá 30 giây từ khi đèn tín hiệu màu xanh bật sáng không lái xe qua được vạch kết thúc ngã tư, bị truất quyền sát hạch;
7. Lái xe vi phạm vạch kẻ đường để thiết bị báo không thực hiện đúng trình tự bài thi, bị truất quyền sát hạch.
8. Lái xe lên vỉa hè bị truất quyền sát hạch;
9. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền sát hạch;
10. Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
11. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
12. Xe quá tốc độ quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm.
13. Tổng thời gian đến bài sát hạch đang thực hiện quá quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm;
14. Điểm sát hạch dưới 80 điểm, bị truất quyền sát hạch.
Hình10: Bài sát hạch kết thúc
Các bước thực hiện
1. Bật đèn xi nhan phải khi xe qua vạch kết thúc;
2. Lái xe qua vạch kết thúc và dừng xe.
Yêu cầu đạt được
1. Bật đèn xi nhan phải khi xe qua vạch kết thúc;
2. Lái xe qua vạch kết thúc;
3. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút;
4. Giữ động cơ hoạt động liên tục;
5. Tốc độ xe chạy không quá 20 km/h.
Các lỗi bị trừ điểm
1. Không qua vạch kết thúc, bị truất quyền sát hạch;
2. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền sát hạch;
3. Lái xe lên vỉa hè bị truất quyền sát hạch;
4. Điểm sát hạch dưới 80 điểm, bị truất quyền sát hạch.
5. Khi xe qua vạch kết thúc:
a) Không bật đèn xi nhan phải, bị trừ 05 điểm;
b) Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
c) Tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
d) Lái xe quá tốc độ quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm.
đ) Tổng thời gian thực hiện các bài sát hạch quá quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm;
Trong sân sát hạch, ngoài các bài sát hạch, bố trí vị trí xuất hiện tình huống nguy hiểm (05 vị trí) để yêu cầu người dự sát hạch khi gặp tình huống nguy hiểm phải phanh dừng xe, bật thông báo tín hiệu nguy hiểm, tắt thông báo tín hiệu nguy hiểm trước khi cho xe khởi hành trong thời gian quy định.
Các bước thực hiện
Thí sinh sẽ gặp tình huống nguy hiểm; nếu không phanh dừng xe trong thời gian 3 giây bị trừ 10 điểm; nếu không ấn nút để bật tín hiệu nguy hiểm trên xe trong thời gian 5 giây bị trừ 10 điểm; khi hết tín hiệu báo tình huống nguy hiểm, nếu không ấn nút tắt tín hiệu nguy hiểm trên xe trước khi đi tiếp bị trừ 10 điểm; nếu không thực hiện được các thao tác trên bị trừ 10 điểm.
1. Kể từ khi có tín hiệu báo tình huống nguy hiểm (tiếng loa báo tín hiệu nguy hiểm và đèn đỏ trên xe bật sáng) thí sinh phải kịp thời thắng, dừng xe và ấn nút để bật tín hiệu nguy hiểm trên xe.
2. Khi có tín hiệu kết thúc tình hương nguy hiểm (tiếng tút vang lên) thi sinh ấn nút để tắt tín hiệu nguy hiểm và thực hiện bài tiếp theo
Yêu cầu đạt được
1. Phanh dừng xe trong thời gian 3 giây;
2. Ấn nút để bật tín hiệu nguy hiểm trên xe trong thời gian 5 giây;
3. Ấn nút để tắt tín hiệu nguy hiểm trên xe khi có tín hiệu kết thúc vang lên.
4. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút;
5. Giữ động cơ hoạt động liên tục;
Các lỗi bị trừ điểm
1. Không phanh dừng xe trong thời gian 3 giây bị trừ 10 điểm;
2. Không ấn nút để bật tín hiệu nguy hiểm trên xe trong thời gian 5 giây bị trừ 10 điểm;
3. Không ấn nút tắt tín hiệu nguy hiểm trên xe trước khi đi tiếp bị trừ 10 điểm;
4. Điểm sát hạch dưới 80 điểm, bị truất quyền sát hạch.
5. Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
6. Tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
* PHẦN SÁT HẠCH LÁI XE TRÊN ĐƯỜNG
Bài: Xuất phát
Các bước thực hiện
1. Thí sinh thắt dây an toàn, dừng xe trước vạch xuất phát, chờ hiệu lệnh;
2. Khi có lệnh xuất phát (tiếng loa trên xe báo lệnh xuất phát), bật đèn xi nhan trái, lái xe qua vạch xuất phát;
3. Nhả phanh tay trước khi khởi hành;
4. Điều khiển tăng số từ số 1 lên số 3 trong khoảng 15m và lái xe đến bài sát hạch tiếp theo.
Yêu cầu đạt được
1. Thắt dây an toàn trước khi xuất phát;
2. Bật đèn xi nhan trái trước khi xuất phát;
3. Nhả phanh tay trước khi khởi hành, xe không bị rung giật mạnh và lùi về phía sau quá 500mm;
4. Trong khoảng 15 m phải tăng từ số 1 lên số 3;
5. Giữ động cơ hoạt động liên tục;
6. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút;
7. Sử dụng tay số phù hợp với tốc độ;
8. Chấp hành quy tắc giao thông đường bộ;
9. Thực hiện các yêu cầu theo thông báo của loa trên ô tô sát hạch và hiệu lệnh của sát hạch viên;
10. Lái xe an toàn và không bị choạng lái quá làn đường quy định;
Các lỗi bị trừ điểm
1. Không thắt dây an toàn, bị trừ 05 điểm;
2. Không bật đèn xi nhan trái khi xuất phát, bị trừ 05 điểm;
3. Không nhả hết phanh tay khi khởi hành, bị trừ 05 điểm;
4. Trong khoảng 15 m không tăng từ số 1 lên số 3, bị trừ 05 điểm;
5. Quá 30 giây kể từ khi có lệnh xuất phát, chưa khởi hành xe qua vị trí xuất phát, bị truất quyền sát hạch;
6. Xe bị rung giật mạnh, bị trừ 05 điểm;
7. Lái xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
8. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
9. Sử dụng từ tay số 3 trở lên khi tốc độ xe chạy dưới 20 km/h, cứ 03 giây trừ 02 điểm;
10. Vi phạm quy tắc giao thông đường bộ, bị trừ 10 điểm;
11. Không thực hiện theo hiệu lệnh của sát hạch viên, bị truất quyền sát hạch;
12. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền sát hạch;
13. Khi tăng hoặc giảm số, xe bị choạng lái quá làn đường quy định, bị truất quyền sát hạch;
Bài: Tăng số, tăng tốc độ
Các bước thực hiện
1. Thí sinh thực hiện các thao tác để tăng số, tăng tốc độ;
2. Điều khiển xe đến bài sát hạch tiếp theo.
Yêu cầu đạt được
1. Trong khoảng 100 m phải tăng lên 01 tay số và tốc độ tăng thêm tối thiểu 5 km/h;
2. Giữ động cơ hoạt động liên tục;
3. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút;
4. Sử dụng tay số phù hợp với tốc độ;
5. Chấp hành quy tắc giao thông đường bộ;
6. Thực hiện các yêu cầu theo thông báo của loa trên ô tô sát hạch và hiệu lệnh của sát hạch viên;
7. Lái xe an toàn và không bị choạng lái quá làn đường quy định;
Các lỗi bị trừ điểm
1. Trong khoảng 100 m không tăng được số, bị trừ 05 điểm;
2. Xe bị rung giật mạnh, bị trừ 05 điểm.
3. Lái xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
4. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
5. Sử dụng từ tay số 3 trở lên khi tốc độ xe chạy dưới 20 km/h, cứ 03 giây trừ 02 điểm;
6. Vi phạm quy tắc giao thông đường bộ, bị trừ 10 điểm;
7. Không thực hiện theo hiệu lệnh của sát hạch viên, bị truất quyền sát hạch;
8. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền sát hạch;
9. Khi tăng hoặc giảm số, xe bị choạng lái quá làn đường quy định, bị truất quyền sát hạch;
Bài: Giảm số, giảm tốc độ
Các bước thực hiện
1. Thí sinh thực hiện các thao tác để giảm số, giảm tốc độ;
2. Điều khiển xe đến bài sát hạch tiếp theo.
Yêu cầu đạt được
1. Trong khoảng 100 m phải giảm xuống 01 tay số;
2. Giữ động cơ hoạt động liên tục;
3. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút;
4. Sử dụng tay số phù hợp với tốc độ;
5. Chấp hành quy tắc giao thông đường bộ;
6. Thực hiện các yêu cầu theo thông báo của loa trên ô tô sát hạch và hiệu lệnh của sát hạch viên;
7. Lái xe an toàn và không bị choạng lái quá làn đường quy định;
Các lỗi bị trừ điểm
1. Trong khoảng 100 m không giảm được số, bị trừ 05 điểm;
2. Xe bị rung giật mạnh, bị trừ 05 điểm;
3. Lái xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
4. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
5. Sử dụng từ tay số 3 trở lên khi tốc độ xe chạy dưới 20 km/h, cứ 03 giây trừ 02 điểm;
6. Vi phạm quy tắc giao thông đường bộ, bị trừ 10 điểm;
7. Không thực hiện theo hiệu lệnh của sát hạch viên, bị truất quyền sát hạch;
8. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền sát hạch;
9. Khi tăng hoặc giảm số, xe bị choạng lái quá làn đường quy định, bị truất quyền sát hạch;
Bài: Kết thúc
Các bước thực hiện
1. Khi có lệnh kết thúc (tiếng loa trên xe báo lệnh kết thúc), bật đèn xi nhan phải, lái xe sát lề đường bên phải;
2. Dừng xe;
3. Giảm hết số khi dừng xe
4. Kéo phanh tay khi xe dừng hẳn.
Yêu cầu đạt được
1. Bật đèn xi nhan phải trong khoảng 05 m từ khi có lệnh kết thúc;
2. Dừng xe sát lề đường bên phải;
3. Về số “không” khi xe dừng hẳn;
4. Kéo phanh tay khi xe dừng hẳn;
5. Giữ động cơ hoạt động liên tục;
6. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút;
7. Sử dụng tay số phù hợp với tốc độ;
8. Chấp hành quy tắc giao thông đường bộ;
9. Thực hiện các yêu cầu theo thông báo của loa trên ô tô sát hạch và hiệu lệnh của sát hạch viên;
10. Lái xe an toàn và không bị choạng lái quá làn đường quy định;
Các lỗi bị trừ điểm
1. Không bật đèn xi nhan phải, bị trừ 05 điểm;
2. Không về được số “không” khi xe dừng hẳn, bị trừ 05 điểm;
3. Không kéo phanh tay khi xe dừng hẳn, bị trừ 05 điểm;
4. Xe bị rung giật mạnh, bị trừ 05 điểm;
5. Lái xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
6. Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
7. Sử dụng từ tay số 3 trở lên khi tốc độ xe chạy dưới 20 km/h, cứ 03 giây trừ 02 điểm;
8. Vi phạm quy tắc giao thông đường bộ, bị trừ 10 điểm;
9. Không thực hiện theo hiệu lệnh của sát hạch viên, bị truất quyền sát hạch;
10. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền sát hạch;
11. Khi tăng hoặc giảm số, xe bị choạng lái quá làn đường quy định, bị truất quyền sát hạch;
Tin đã đưa |
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO NGHIỆP VỤ GIAO THÔNG VẬN TẢI BÌNH ĐỊNH
Giấy phép:  50/PTNL ngày 23/10/2002
Địa chỉ:  361 đường Tây Sơn, phường Quang Trung, Tp. Qui Nhơn, Bình Định. 
Điện thoại:  0256.3646373.  Fax:  0256.3646373
Mọi thư từ xin gửi về địa chỉ:  daotao@daotaogtvtbinhdinh.vn